VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
Silhouette of woman doing heart sign during sunset from Aziz Acharki on Unsplash

VIÊM LOÉT GIÁC MẠC

Bài viết cung cấp tổng quan về giải phẫu tim mạch, bao gồm vị trí, cấu tạo của tim (bốn buồng tim, van tim, hệ mạch vành), giải phẫu hệ mạch máu (động mạch, tĩnh mạch), sinh lý hoạt động tim (chu kỳ tim, nhịp tim, cung lượng tim) và các yếu tố điều hòa hoạt động tim mạch (hệ thần kinh, hệ nội tiết, nồng độ oxy, pH máu, nhiệt độ cơ thể).

Tổng Quan Giải Phẫu Tim Mạch và Sinh Lý Hoạt Động

Giải Phẫu Tim

  • Vị trí: Tim nằm trong lồng ngực, giữa hai phổi, hơi lệch sang trái. Vị trí này được bảo vệ bởi xương sườn và các cơ quan khác trong lồng ngực.

  • Cấu tạo:

    • Bốn buồng tim: Tim được chia thành bốn buồng chính:
      • Tâm nhĩ phải: Nhận máu nghèo oxy từ tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới.
      • Tâm nhĩ trái: Nhận máu giàu oxy từ tĩnh mạch phổi.
      • Tâm thất phải: Bơm máu nghèo oxy lên phổi qua động mạch phổi.
      • Tâm thất trái: Bơm máu giàu oxy đi khắp cơ thể qua động mạch chủ. Tâm thất trái có thành cơ dày nhất để tạo áp lực đủ lớn đẩy máu đi xa.
    • Các van tim: Đảm bảo máu lưu thông theo một chiều, ngăn không cho máu chảy ngược:
      • Van hai lá (van mitral): Nằm giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái.
      • Van ba lá (van tricuspid): Nằm giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải.
      • Van động mạch chủ: Nằm giữa tâm thất trái và động mạch chủ.
      • Van động mạch phổi: Nằm giữa tâm thất phải và động mạch phổi.
    • Hệ thống mạch máu nuôi tim (động mạch vành): Cung cấp máu và oxy cho cơ tim. Động mạch vành phải và trái xuất phát từ động mạch chủ, ngay phía trên van động mạch chủ. Các bệnh lý liên quan đến động mạch vành, như xơ vữa động mạch, có thể gây ra thiếu máu cơ tim và các biến chứng nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim (theo ACC.org).

Giải Phẫu Hệ Mạch Máu

  • Động mạch: Dẫn máu từ tim đi nuôi cơ thể. Thành động mạch dày và đàn hồi để chịu được áp lực cao của máu.
    • Động mạch chủ: Động mạch lớn nhất trong cơ thể, xuất phát từ tâm thất trái. Động mạch chủ chia thành nhiều nhánh nhỏ để cung cấp máu cho toàn bộ cơ thể.
    • Các động mạch khác:
      • Động mạch cảnh: Cung cấp máu cho não và đầu.
      • Động mạch dưới đòn: Cung cấp máu cho tay và vai.
      • Động mạch chủ bụng: Cung cấp máu cho các cơ quan trong ổ bụng và vùng chậu.
      • Động mạch chậu: Cung cấp máu cho chân.
  • Tĩnh mạch: Dẫn máu từ cơ thể về tim. Tĩnh mạch có van để ngăn máu chảy ngược, đặc biệt là ở các chi dưới.
    • Tĩnh mạch chủ trên và dưới: Đổ máu vào tâm nhĩ phải.
      • Tĩnh mạch chủ trên: Nhận máu từ nửa trên của cơ thể (đầu, cổ, ngực, tay).
      • Tĩnh mạch chủ dưới: Nhận máu từ nửa dưới của cơ thể (bụng, chậu, chân).
    • Các tĩnh mạch khác:
      • Tĩnh mạch cảnh trong: Dẫn máu từ não.
      • Tĩnh mạch dưới đòn: Dẫn máu từ tay và vai.
      • Tĩnh mạch cửa: Dẫn máu từ các cơ quan tiêu hóa đến gan.

Sinh Lý Hoạt Động Tim

  • Chu kỳ tim: Là quá trình lặp đi lặp lại của sự co bóp và giãn nở của tim để bơm máu đi khắp cơ thể.
    • Pha tâm thu (co bóp):
      • Tâm nhĩ thu: Tâm nhĩ co bóp đẩy máu xuống tâm thất.
      • Tâm thất thu: Tâm thất co bóp đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi.
    • Pha tâm trương (giãn): Tâm thất giãn ra để nhận máu từ tâm nhĩ.
  • Nhịp tim: Số lần tim đập trong một phút. Nhịp tim bình thường ở người lớn khỏe mạnh là từ 60-100 lần/phút. Nhịp tim có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ hoạt động thể chất, cảm xúc, và các yếu tố khác.
  • Cung lượng tim: Lượng máu tim bơm được trong một phút. Cung lượng tim được tính bằng tích của nhịp tim và thể tích tống máu (lượng máu bơm ra mỗi nhịp). Cung lượng tim là một chỉ số quan trọng đánh giá chức năng tim.

Điều Hòa Hoạt Động Tim Mạch

  • Hệ thần kinh:
    • Hệ thần kinh giao cảm: Kích thích tim, làm tăng nhịp tim và sức co bóp của tim. Được kích hoạt trong các tình huống căng thẳng hoặc hoạt động thể chất.
    • Hệ thần kinh phó giao cảm: Ức chế tim, làm giảm nhịp tim. Chi phối khi cơ thể nghỉ ngơi.
  • Hệ nội tiết: Các hormone như adrenaline (epinephrine) và noradrenaline (norepinephrine) từ tuyến thượng thận có tác dụng tăng nhịp tim, sức co bóp của tim, và huyết áp (theo AHAjournals.org).
  • Các yếu tố khác:
    • Nồng độ oxy và carbon dioxide trong máu: Khi nồng độ oxy giảm hoặc nồng độ carbon dioxide tăng, tim sẽ đập nhanh hơn để cung cấp oxy và loại bỏ carbon dioxide.
    • pH máu: pH máu thấp (máu axit) có thể làm giảm chức năng tim.
    • Nhiệt độ cơ thể: Nhiệt độ cơ thể cao có thể làm tăng nhịp tim.

Bài liên quan

Khô mắt phải làm sao?
People sitting on chair in front of table while holding pens during daytime from Dylan Gillis on Unsplash
Khô mắt phải làm sao?
GLÔCÔM ( Glaucoma)
Water drop on bucket photo from Amritanshu Sikdar on Unsplash
GLÔCÔM ( Glaucoma)
BỆNH MẮT HỘT
Selective focus photography of girl hugging boy from Chayene Rafaela on Unsplash
BỆNH MẮT HỘT
Bài giảng mắt - MỞ ĐẦU
Three brown cows with tags on their ears from Kat Damant on Unsplash
Bài giảng mắt - MỞ ĐẦU
ĐỤC THỂ THỦY TINH
White and black happy birthday greeting card from Kelly Sikkema on Unsplash
ĐỤC THỂ THỦY TINH

Liên kết website

siêu âm tim doppler màu tại phòng khám tim mạch BS Phạm Xuân Hậu

Shop Qua